Chào mừng bạn đến với diễn đàn Chia sẻ kiến thức. Chỉ có thành viên của diễn đàn mới có thể được hưởng toàn bộ quyền lợi của diễn đàn. Chúc các bạn có những phút giây giải trí thật lành mạnh tại diễn đàn Chia sẻ kiến thức!!!
Vui lòng ĐĂNG NHẬP để xem tiếp. Hoặc ĐĂNG KÝ tài khoản mới để cùng tham gia thảo luận với các thành viên của diễn đàn
Class 8B - We are Family
Chào mừng bạn đến với diễn đàn Chia sẻ kiến thức. Chỉ có thành viên của diễn đàn mới có thể được hưởng toàn bộ quyền lợi của diễn đàn. Chúc các bạn có những phút giây giải trí thật lành mạnh tại diễn đàn Chia sẻ kiến thức!!!
Vui lòng ĐĂNG NHẬP để xem tiếp. Hoặc ĐĂNG KÝ tài khoản mới để cùng tham gia thảo luận với các thành viên của diễn đàn
Class 8B - We are Family
.:_:. Chào mừng tất cả các bạn đến với diễn đàn của lớp 8B, Trường THCS Lê Quý Đôn, Thành phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai .:_:.
Trường : THCS Lê Quý Đôn Posts : 2691 Points : 68968 Thanked : 54 Ngày tham gia : 13/08/2011 Tuổi : 24 Đến từ : Love Land
Trường : THCS Lê Quý Đôn
Posts : 2691
Points : 68968
Thanked : 54
Ngày tham gia : 13/08/2011
Tuổi : 24
Đến từ : Love Land
Tiêu đề: Bài 7: Áp suất Sun Nov 04, 2012 11:11 am
I. MỤC TIÊU. * Kiến thức: Học sinh biết được áp lực là gì, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và diện tích bị ép. Đồng thời, nắm được công thức tính áp suất đối với chất rắn. * Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh kết quả thí nghiệm từ đó khái quát, rút ra kết luận. * Thái độ: Học sinh có ý thức học tập nghiêm túc, trung thực, làm việc cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ : Các bước thực hành: 1.Xác định mục đích thí nghiêm 2.Dụng cụ. 3. Bố trí thí nghiệm 4. Tiến hành thí nghiệm. 5. Kết quả, so sánh, nhận xét. 6. Kết luận. - HS: Mỗi nhóm: 3 khối thép 2x4x8, một chậu bột mì. Bảng 7.1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định – ôn lại kiến thức đã học. Câu 1. Lực được biểu diễn như thế nào? Trọng lực có phương chiều như thế nào? GV nhận xét - chốt ý – ghi điểm (nếu có) HOẠT ĐỘNG 2. Đặt vấn đề. - Trời mưa, ta đi vào chỗ bùn lầy thì bị lún nhưng ta lót tấm ván vào chỗ bùn lầy thì ta đi không bị lún. Vậy vì sao lại như thế, ta nghiên cứu bài hôm nay. GV ghi tên bài học. - Gọi một HS đọc tình huống trong sách giáo khoa – yêu cầu học sinh đưa ra ý kiến giải thích. GV chỉnh sửa ý kiến của HS. Vậy để hiểu rõ hơn hiện tượng này bước đầu ta nghiên cứu mục I. HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu áp lực. Gọi HS đọc thông tin SGK. Hướng dẫn Hs phân tích ví dụ trong SGK. ? Người, tủ đứng trên nền nhà, có lực nào tác dụng? ? Lực này có phương, chiều như thế nào? GV nhận xét – bổ sung. Trọng lực của người, của cái tủ chính là áp lực. ?Áp lực là gì? – yêu cầu Hs ghi vở khái niệm về áp lực. Yêu cầu HS đọc – trả lời câu C1. Gọi HS khác nhận xét. * Chú ý: Ở đây chỉ xét với áp lực có phương vuông góc với mặt bị ép. GV chốt ý. Chuyển ý:Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ta tìm hiểu mục 2. HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác dụng của áp lực. - Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm – yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV.
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn sau: Lần 1: - Đặt 1 khối thép lên bề mặt chậu bột. - Đặt 1 khối thép lên bề mặt chậu bột và đặt thêm 1 khối thép đè lên khối thép trước. Qua đó, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa áp lực và độ lún?
Lần 2: - Đặt 1 khối thép nằm lên mặt chậu bột. - Đặt 1 khối thép dựng đứng lên mặt chậu bột. Qua đó, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa diện tích bị ép và độ lún? Yêu cầu HS hoàn thành kết luận SGK. Chuyển ý: Tác dụng của áp lực lên mặt bị ép gọi là gì, ta tìm hiểu phần II) Hoạt động 5. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về áp suất. GV thông báo: Để xác định độ lớn tác dụng của áp lực ta có khái niệm về áp suất.
Ở trên ta đã biết: - Áp lực tỉ lệ thuận với áp suất. - Diện tích bị ép tỉ lệ nghịch với áp suất. Rút ra công thức tính áp suất. - Gọi HS biến đổi công thức: nếu tính S hoặc tính F.
Chú ý: Đây là áp suất đối với chất rắn.
HOẠT ĐỘNG 6. Củng cố - vận dụng Gọi Hs giải thích các hiện tượng nêu ra ở đầu bài học. GV nhận xét - chốt ý. Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm câu C4.
Học sinh (HS) 1 trả lời Học sinh 2 nhận xét – bổ sung (nếu có)
HS chú ý lắng nghe – suy nghĩ.
HS đọc HS khác trả lời: - Bánh xích có bề mặt tiếp xúc với đất lầy to. - Ô tô có lốp cao su có bề mặt tiếp xúc với đất lầy nhỏ. I. Áp lực 1. Áp lực là gì? HS đọc thông tin SGK.
Trả lời câu hỏi của GV. - Lực hút của trái đất tác dụng. - Phương thẳng đứng, vuông góc với nền nhà, chiều từ trên xuống dưới.
HS ghi vở: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Đọc – trả lời câu C1: Lực ở trường hợp 1,2,3 là áp lực.
2. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? * Thí nghiệm: - nhận dụng cụ - thiết bị. - Bố trí thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. Sau đó lấy các khối thép lên và so sánh độ lún của 2 trường hợp, cử đại diện lên điền vào bảng phụ.
HS: Áp lực lớn – độ lún lớn: Tỉ lệ thuận với nhau. Sau đó lấy các khối thép lên và so sánh độ lún của 2 trường hợp, cử đại diện lên điền vào bảng phụ.
HS: Diện tích bị ép nhỏ – độ lún lớn: Tỉ lệ nghịch với nhau. * Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
II. Áp suất. 1. Định nhĩa. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. 2. Công thức tính áp suất. - Đọc thông tin. - Chú ý – ghi vở công thức tính áp suất: F là áp lực ( đơn vị là: N) S là diện tích bị ép ( đơn vị là: m2) Đơn vị của Áp suất là: N/m2. 1Pa = 1 N/m2 III. Vận dụng. HS 1: giải thích. HS 2 : nhận xét – bổ sung.
- Làm việc theo nhóm đối với câu C4. - Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét – bổ sung. HOẠT ĐỘNG 7. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và làm câu C5 và bài tập 7.3; 7.4; 7.5; 7.6; 7.13. - Đọc mục có thể em chưa biết – xem bảng áp suất của một số chất. Mở rộng: Ở lớp 6 cũng đã nói đến tác dụng của áp lực nhưng chỉ ở mức đơn giản, nhận biết bằng quan sát trực quan về lực và chuyển động, trong đó có một số hiện tượng có áp lực vuông góc với mặt bị ép như nói đến trọng lực. Ở lớp 10, nói đến áp lực nhưng ở mức độ cao hơn là áp lực không vuông góc với mặt bị ép.