Chào mừng bạn đến với diễn đàn Chia sẻ kiến thức. Chỉ có thành viên của diễn đàn mới có thể được hưởng toàn bộ quyền lợi của diễn đàn. Chúc các bạn có những phút giây giải trí thật lành mạnh tại diễn đàn Chia sẻ kiến thức!!!
Vui lòng ĐĂNG NHẬP để xem tiếp. Hoặc ĐĂNG KÝ tài khoản mới để cùng tham gia thảo luận với các thành viên của diễn đàn
Class 8B - We are Family
Chào mừng bạn đến với diễn đàn Chia sẻ kiến thức. Chỉ có thành viên của diễn đàn mới có thể được hưởng toàn bộ quyền lợi của diễn đàn. Chúc các bạn có những phút giây giải trí thật lành mạnh tại diễn đàn Chia sẻ kiến thức!!!
Vui lòng ĐĂNG NHẬP để xem tiếp. Hoặc ĐĂNG KÝ tài khoản mới để cùng tham gia thảo luận với các thành viên của diễn đàn
Class 8B - We are Family
.:_:. Chào mừng tất cả các bạn đến với diễn đàn của lớp 8B, Trường THCS Lê Quý Đôn, Thành phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai .:_:.
Posts : 1480 Points : 31068 Thanked : 12 Ngày tham gia : 01/09/2011 Tuổi : 24
Posts : 1480
Points : 31068
Thanked : 12
Ngày tham gia : 01/09/2011
Tuổi : 24
Tiêu đề: Đề cương sinh học (giữa HK I - lớp 8) Fri Nov 02, 2012 4:57 pm
Đề cương sinh học 1, Các phần cơ thể: - Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân, chân tay - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực với khoang bụng + Khoang ngực gồm tim và lá phổi + Khoang bụng gồm: dạ dày, ruột, gan, mật, thận, bóng đái 2, Các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động cơ và xương nâng đỡ, vận động cơ thể Hệ tiêu hóa miệng, ống tiêu hóa, các tuyến tiêu hóa lấy, biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, thải phân Hệ tuần hoàn tim, hệ mạch vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết Hệ hô hấp đường dẫn khí, hai lá phổi thực hiện trao đổi khí Hệ bài tiết thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái lọc máu để thải các chất thải ra ngoài Hệ thàn kinh não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh tiếp nhận và trả lời các kích thích điều hòa hoạt động cơ thể 3, Các loại mô Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Vị trí phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: tiêu hóa, bóng đái có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, mạch máu não, tủy sống và tận cùng các cơ quan Cấu tạo gồm biểu bì da và biểu bì tuyến mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn tế bào thần kinh(nơron), tế bào thần kinh đệm( thần kinh giao) Chức năng bảo vệ, hấp thụ và bài tiết tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm co, dãn tạo nên sự vận động tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hòa hoạt động các cơ quan 4, Cấu tạo và chức năng của nơron - Cấu tạo gồm + Thân chứa nhân, xung quang là tua ngắn( sợi nhánh) + Tua dài( sợi trục) có bao miêlin bao bọc và tận cùng có các xi náp - Chức năng + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nowrron và truyền đi dọc theo sợi trục - Có 3 loại nơron: + Nơron hướng tâm( cảm giác) truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương + Nơron trung gian( liên lạc) liên hệ giữa các nơron + Nơron li tâm( vận động) truyền xung thần kinh từ trung ương đến các cơ quan 5, Cung phản xạ a, Phản xạ: là phản ứng trả lời các kích thích của một trường thông qua hệ thần kinh b, Cung phản xạ - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm( da...) qua trugn ương thần kinh đến cơ quan phản ứng( cơ, tuyến...) - Các yếu tố của cung phản xạ: nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng c, Vòng phản xạ: trong phản xạ luôn có luồng thông tin bảo ngược về trung ương thần kinh để trung ương diều chỉnh phản ứng. Luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ 6, Sự to ra và dài ra của xương - Xương dài ra do có sụn tăng trưởng phân chia, xương to ra do tế bào mặt trong của màng xương phân chia - Bộ xương phát triển nhanh ở tuổi thanh thiếu nhiên. Nữa từ 18-20 tuổi, nam từ 20-25 tuổi thì xương không phát triển được nữa, bộ xương bị phân hủy nhanh hơn tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, xương giòn, dễ gãy 7, Thành phần hóa học và tính chất xương - Thành phần: chất cốt giao( hữu cơ) và muối khoáng, chất vô cơ - Tính chất: có tính bền, chắc và mềm dẻo 8, Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ - Mỗi bắp cơ có nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ( tế bào cơ) - Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ( tơ cơ mảnh, tơ cơ dày) + Tơ cơ dày: gồm các mấu lồi sinh chất + Tơ cơ mảnh: gồm nhiều sợi tơ trơn -> tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ theo chiều dọc tạo ra các vân ngang 9, Sự mỏi cơ a, Sự mỏi cơ: là hiện tượng biên độ co cơ giảm dần hoặc ngừng hẳn b, Nguyên nhân: cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ gây ra mỏi cơ c, biện pháp: nghỉ ngơi, hít thở sâu, xoa bóp cơ để máu đưa tới nhiều oxi và thải nhanh axit lactic 10, Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú - Bộ xương người có nhiều đặc điểm tiến hóa thích nghi với thế đứng thẳng và lao động + Hộp sọ phát triển + Lồng ngực nở rộng snag hai bên + Cột sống cong ở bốn chỗ + Xương chân nở, xương đùi lớn + Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển + Tay có khớp linh hoạt 11, Sự tiến hóa của hệ xương người so với hệ xương thú - Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển giúp ta có dáng đứng thẳng - Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt là cơ vận động ngón tay cái phát triển, thích nghi với lối sống lao động cầm nắm - Cơ mặt phát triển giúp biểu lộ trạng thái tâm lí - Cơ lưỡi phát triển liên quan đến tiếng nói 12, Vệ sinh hệ vận động - Thường xuyên luyện tập để tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ, làm việc dẻo dai, xương cứng, phát triển cân đối - Ngồi học đúng tư thế, lao động vừa sức, mang vác đều hai bên - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, tắm nắng sớm tăng cường vitamin D 13, Chức năng của huyết tương và hồng cầu - Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch + Vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải - Hồng cầu: có chức năng vận chuyển khí oxi và cacbonic 14, Cấu tạo bạch cầu và các loại bạch cầu - Bạch cầu là tế bào có nhân lớn hơn hồng cầu, hình dạng không cố định, di chuyển bằng chân giả - Các loại bạch cầu chia ra làm hai nhóm + Bạch cầu limphô, mônô + Bạch cầu ưa kiềm, trung tính, ưa axit 15, Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai, có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng nguyên - Kháng thể: những phân tử prôtêin do tế bào limphô B tiết ra để chống lại kháng nguyên - Cơ chế hoạt động: cơ chế chìa khóa, ổ khóa * Tế bào cơ thể được bảo vệ qua 3 hàng rào - Cơ chế thực bào: bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô đã thực bào các vi rút , vi khuẩn mới xâm nhập - Tạo kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên: bạch cầu limphô B tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên - Phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh: bạch cầu limphô T tiết prôtêin đặc hiệu phá hủy các tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh 16, Đông máu a, Hiện tượng đông máu:là hiện tượng máu sau khi chảy ra khỏ mạch đông lại thành cục b, Ý nghĩa -Tạo ra các cục máu đông để bịt vết thương giúp hạn chế sự chảy máu và mất máu của cơ thể - Trong phẫu thuật, ngườ bệnh mau chóng lành vết mổ c, Cấu tạo - Máu gồm 2 phần + Các tế bào máu gồm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu +Trong huyết tương có chất sinh tơ máu, ion canxi - Khi tiểu cầu va vào bờ vết thương, bị vỡ , giải phóng ra một loại enzim. Dưới tác dụng của ion canxi, enzim tác động vào chất sinh tơ máu làm nó đông thành sợi tơ máu. Các sợi tơ máu đan thành mạng lưới ôn giữ các tế bào máu. Phần huyết tương bị mất chất sinh tơ máu tạo ra huyết thanh 17, Các nguyễn tắc truyền máu a, Các nhóm máu Có 4 nhóm máu Nhóm máu Kháng nguyên trong hồng câu Kháng nguyên trong huyết tương O _____ A A B B AB A,B _______ - Điều kiện gây kết dính Kháng nguyên A+ Kháng thể Kháng nguyên B + Kháng thể b, Các nguyên tắc cần tuân thủ - Người cho và người nhận phải cùng nhóm máu hoặc thuộc hai nhóm máu thích hợp - Máu của người cho pahri ko chứa các tác nhân gây bệnh 18, Tuần hoàn máu a, Cấu tạo và chức năng * Hệ tuần hoàn bao gồm - Tim: gồm 2 nửa chia ra làm 4 ngăn( 2 tâm nhĩ. 2 tâm thất) + Chức năng: co bóp, dồn máu vào động mạch tạo ra 1 áp lực đẩy máy lưu thông trong mạch - Hệ mạch + Động mạch: dẫn máu từ tâm thất đến các cơ quan + Tĩnh mạch: dân máu từ các cơ quan đến tâm nhĩ + Mao mạch: nối động mạch nhỏ với tĩnh mạch nhỏ b, Sự lưu thông máu trong hệ mạch Nội dung Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn Đường đi của máu Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải đến động mạch phổi đến phổi thải ra khí cacbonic và lấy khí oxi được máu đỏ tươi đến tĩnh mạch phổi rồi tam nhĩ trái Máu đỏ tươi từ tâm thất trái đến động mạch chủ đến các cơ quan cung caaos khí oxi và chất dinh dưỡng, nhận lại khí cacbonic và chất thải, biến thành máu đỏ thẫm, đến tĩnh mạch chủ rồi tâm nhĩ phải Vai trò lấy khí oxi và thải khí cacbonic ra ngoài chung cấp oxi và chất dinh dưỡng cho tế bào đồng thời nhận lại cacbonic và chất thải 19, Tim a, Cấu tạo ngoài - Tim nằm trong lồng ngực, đỉnh tim hơi lệch về phía bên trái - Bao bọc bên ngoài là lớp màng tim, ở giữa có lớp dịch giúp tim hoạt động dễ dàng - Các mạch máu quanh tim để dẫn máu đi nuôi tim - Có tâm nhĩ thông với tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi, có tâm thất thông với động mạch phổi b, Cấu tạo trong - Tim được tạo bởi cơ tim và mô liên kết tạo ra hai nửa gồm 4 ngăn, hai tâm nhĩ mỏng, hai tâm thất dày, tâm thất trái dày hơn tâm thất phải - Tâm nhĩ được thông với tâm thất qua van nhĩ thất, tâm thất thông với động mạch qua van động mạch 20, Cấu tạo mạch máu Đặc điểm Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Cấu tạo gồm 3 lớp: mô liên kết- cơ trơn- biểu bì, lòng mahcj nhỏ hơn tĩnh mạch gồm 3 lớp: mô liên kết- cơ trơn- biểu bì, có van, lòng mạch lớn hơn động mạch Chỉ gồm 1 lớp tế bào, kích thước lòng mạch nhỏ, tạo mạng lưới Chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan dẫn máu từ các cơ quan về tim trao đổi chất với tế bào, nối động mạch nhỏ với tĩnh mạch nhỏ 21, Chu kì co dãn của tim - Tim co dãn hịp nahngf theo chu kì, mỗi chu kì chiếm 0,8s + Pha nhĩ co 0,1s , nghỉ 0.7s + Pha thất co 0.3s, nghỉ 0.5s + Pha dãn chung 0.4s - Nhịp tim là một chu kì co dãn của tim - Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua 3 phàn sẽ làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất, từ tâm thất vào động mạch
Angel
Trường : THCS Lê Quý Đôn Posts : 2691 Points : 68993 Thanked : 54 Ngày tham gia : 13/08/2011 Tuổi : 24 Đến từ : Love Land
Trường : THCS Lê Quý Đôn
Posts : 2691
Points : 68993
Thanked : 54
Ngày tham gia : 13/08/2011
Tuổi : 24
Đến từ : Love Land
Tiêu đề: Re: Đề cương sinh học (giữa HK I - lớp 8) Fri Nov 02, 2012 5:25 pm
Cảm ơn nha
Angel
Trường : THCS Lê Quý Đôn Posts : 2691 Points : 68993 Thanked : 54 Ngày tham gia : 13/08/2011 Tuổi : 24 Đến từ : Love Land
Trường : THCS Lê Quý Đôn
Posts : 2691
Points : 68993
Thanked : 54
Ngày tham gia : 13/08/2011
Tuổi : 24
Đến từ : Love Land
Tiêu đề: Re: Đề cương sinh học (giữa HK I - lớp 8) Fri Nov 02, 2012 5:28 pm
Hình như trong đề cương có bảng và một số mũi tên thì phải Bạn có thể dùng chức năng đính kèm File để đính File word vào để những bạn khác có thể tải về cho chính xác Xem chi tiết tại: https://study.forumvi.com/t622-topic
Thân.
Sponsored content
Tiêu đề: Re: Đề cương sinh học (giữa HK I - lớp 8)